Sóng dừng trên dây AB vs chu kì T.M là bụnng sóng,N cách M một khoảng lamda/12.trong một chu kì thời gian điểm M có tốc đooj dđ nhỏ hơn tốc độ dao đong cực đại của điem N là
A.2T/3
B.T/3
C.T/4
D.T/2
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 1,6 m/s
B. 3,2 m/s
C. 4,8 m/s
D. 2,4 m/s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với A B = 18 c m , M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,6 m/s
B. 3,2 m/s
C. 4,8 m/s
D. 2,4 m/s
+ Vì A là nút gần bụng B nhất nên
+ ta có:
=> Chọn D.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 1,6 m/s
B. 3,2 m/s
C. 4,8 m/s
D. 2,4 m/s
Chọn đáp án D
Vì A là nút gần bụng B nhất nên A B = λ 4 = 18 ⇒ λ = 72 c m
Ta có: A M = 18 − 12 = 6 m = λ 12
⇒ A M = A b u n g 2 ⇒ v M − m a x = ω A M = ω A b u n g 2
Thời gian để v B ≤ v M − m a x ⇔ − ω A b u n g 2 ≤ v B ≤ ω A b u n g 2
⇒ Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s ⇒ v = λ T = 240 c m / s = 2 , 4 m / s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, Alà một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 1,6 m/s
B. 3,2 m/s
C. 4,8 m/s
D. 2,4 m/s
Chọn đáp án D
+ Vì A là nút gần bụng B nhất nên A B = λ 4 = 18 ⇒ λ = 72 c m
+ Ta có: A M = 18 − 12 = 6 m = λ 12 ⇒ A M = A b u n g 2 ⇒ v M − m a x = ω A M = ω A b u n g 2
+ Thời gian để v B ≤ v M − m a x ⇔ − ω A b u n g 2 ≤ v B ≤ ω A b u n g 2
⇒ Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s ⇒ v = λ T = 240 c m / s = 2 , 4 m / s
+ Ta có: i = λ D a = 2 m m ⇒ L 2 i = 49 , 6 4 = 12 , 4 ⇒ k = 12 p = 4 ⇒ N s = 2 k + 1 = 25 N t = 2 k = 24
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M là một điểm trên dây cách A một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,6 m/s
B. 2,4 m/s
C. 4,8 m/s
D. 3,2 m/s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M là một điểm trên dây cách A một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,6 m/s
B. 2,4 m/s
C. 4,8 m/s
D. 3,2 m/s
Đáp án C
+ Khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất là
Δ
d
=
λ
4
=
18
cm →
λ
=
72
cm.
Ta có A M = λ 6 = 12 cm → M sẽ dao động với biên độ a M = 3 2 a B → v M m a x = 3 2 v B m a x .
→ Thời gian trong một chu kì, tốc độ của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của M là 0,1 s tương ứng với Δ t = 2 T 3 = 0 , 1 s → T = 0 , 15 s → vận tốc truyền sóng v = λ T = 4 , 8 m/s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M là một điểm trên dây cách A một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B không lớn hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 1,6 m/s
B. 2,4 m/s
C. 4,8 m/s
D. 3,2 m/s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điêm nút, B là một điểm bụng gần A nhất với AB = 18cm. M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 5,6m/s
B. 4,8m/s
C. 2,4m/s
D. 3,2m/s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,2 m/s.
B. 5,6 m/s
C. 4,8 m/s.
D. 2,4 m/s